Việc xin phép kinh doanh vật liệu xây dựng là một quy định bắt buộc của pháp luật, nhằm đảm bảo các hoạt động kinh doanh diễn ra một cách minh bạch, hợp pháp và an toàn. Giấy phép kinh doanh giúp cơ quan chức năng dễ dàng phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, như kinh doanh hàng cấm, hàng giả, trốn thuế,... Cùng tìm hiểu cách xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng đúng pháp luật trong bài viết này nhé!
1. Căn cứ pháp lý về việc xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
-
Căn cứ pháp lý trong việc kinh doanh và giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng là Luật Doanh nghiệp năm 2020.
-
Luật Đầu tư được ban hành vào năm 2020
-
Luật Thương mại được ban hành vào năm 2005
-
Luật Xây dựng ban hành năm 2014 được sửa đổi vào năm 2020.
-
Văn bản luật liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp là Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
2. Quy định về các mặt hàng là vật liệu xây dựng
Quy định về các mặt hàng vật liệu xây dựng tại Việt Nam được quản lý chặt chẽ bởi các luật và quy chuẩn để đảm bảo an toàn, chất lượng và tính bền vững.
Quy định về các mặt hàng là vật liệu xây dựng
-
Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020): Quy định về quản lý hoạt động xây dựng, bao gồm việc sử dụng vật liệu xây dựng. Luật này yêu cầu các công trình phải sử dụng vật liệu có chứng nhận hợp quy, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.
-
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006: Các loại vật liệu xây dựng cần tuân theo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN). Những vật liệu như thép, xi măng, gạch, kính,... phải đạt các tiêu chuẩn về độ bền, an toàn và tính thân thiện với môi trường.
-
Nghị định 09/2021/NĐ-CP: Quy định về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng và vật liệu xây dựng. Theo đó, sản phẩm vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận hợp chuẩn và ghi rõ nguồn gốc xuất xứ.
-
Thông tư 19/2019/TT-BXD: Hướng dẫn về quản lý vật liệu xây dựng, yêu cầu các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh phải đăng ký và đáp ứng các điều kiện về môi trường và chất lượng sản phẩm.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN): Có nhiều quy chuẩn áp dụng cho từng loại vật liệu cụ thể như xi măng, thép, nhôm, kính, gạch,... Các sản phẩm này đều phải được kiểm tra và chứng nhận đạt yêu cầu trước khi sử dụng trong xây dựng.
-
Quy định về xuất xứ và nhãn mác: Theo pháp luật về thương mại, các sản phẩm vật liệu xây dựng phải có thông tin về xuất xứ, nhãn mác rõ ràng, đảm bảo nguồn gốc sản phẩm và tránh hàng giả, hàng nhái.
Ngoài các văn bản pháp luật chung, từng loại vật liệu xây dựng cũng có thể có quy định riêng liên quan đến tính chất, quy trình kiểm định và tiêu chuẩn an toàn khi sử dụng trong các công trình.
>>Xem thêm: Tổng hợp bảng báo giá vật liệu xây dựng mới nhất [cập nhật mới nhất]
3. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Để xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng tại Việt Nam, các cá nhân hoặc tổ chức cần tuân thủ một số điều kiện pháp lý theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những điều kiện cơ bản:
3.1. Các điều kiện chung cần đáp ứng
-
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp.
-
Phải có ngành nghề kinh doanh liên quan đến vật liệu xây dựng được ghi rõ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-
Phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê đất, nhà xưởng nơi kinh doanh.
-
Địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch đô thị, không ảnh hưởng đến giao thông, môi trường xung quanh.
-
Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường.
-
Diện tích kho bãi, trưng bày sản phẩm phải đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh.
Điều kiện xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
3.2. Các điều kiện riêng đối với từng loại vật liệu xây dựng
Bên cạnh các điều kiện chung đã nêu ở trên, mỗi loại vật liệu xây dựng lại có những yêu cầu riêng biệt để đảm bảo chất lượng, an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
Đối với vật liệu là xi măng
-
Không được đặt ở khu vực trung tâm đô thị: Do xi măng dễ gây bụi, việc kinh doanh xi măng ở khu vực đông dân cư sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
-
Phải có kho chứa kín, khô ráo để bảo quản xi măng. Nên bố trí ở khu vực riêng biệt, tránh ảnh hưởng đến các khu vực khác.
-
Địa điểm kinh doanh vật liệu xi măng phải niêm yết bảng giá và trọng lượng bao xi măng một cách công khai.
Đối với vật liệu vôi xây dựng
-
Phải có giấy chứng nhận đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường tùy theo quy mô sản xuất và kinh doanh.
-
Cần áp dụng các biện pháp xử lý khí thải, bụi bẩn phát sinh trong quá trình vận chuyển và lưu trữ vôi.
-
Vôi xây dựng là chất dễ sinh nhiệt khi tiếp xúc với nước, do đó cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC).
-
Cơ sở cần trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC theo quy định và tổ chức tập huấn cho nhân viên về an toàn lao động khi làm việc với vôi.
-
Cơ sở kinh doanh vôi phải có địa điểm hợp pháp và đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
-
Kho bãi cần đảm bảo thông thoáng, khô ráo, tránh xa nguồn nước và các khu vực dễ gây cháy nổ.
>>Xem thêm: Tổng hợp chi tiết các loại vật liệu xây dựng phổ biến ở Việt Nam
Đối với gạch, ngói, cát, sỏi, đá, tấm lợp kim loại sắt thép, tấm lợp amiăng, các loại ống thép và bê tông đúc
-
Sản phẩm kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) và tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng.
-
Các cơ sở sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng có khả năng gây ô nhiễm môi trường như bụi, tiếng ồn, và chất thải phải tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường.
-
Các cơ sở kinh doanh và kho chứa các vật liệu như tấm lợp, thép, bê tông đúc, gạch ngói phải đáp ứng quy định về PCCC.
-
Các kho chứa vật liệu như gạch, ngói, thép cần có không gian đủ rộng, thoáng mát, tránh hiện tượng cháy nổ hoặc sụp đổ.
-
Tất cả các loại vật liệu xây dựng như gạch, ngói, tấm lợp, thép, bê tông đúc phải có nhãn mác và chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Đối với vật liệu gỗ, nứa, tre, cót ép, ống nhựa, tấm lợp nhựa, giấy dầu
-
Gỗ, tre, nứa là các loại vật liệu dễ cháy, do đó cơ sở kinh doanh phải đáp ứng quy định về phòng cháy chữa cháy.
-
Đối với các sản phẩm nhựa, cần chú ý đến nguy cơ cháy từ chất liệu nhựa, đặc biệt là trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
Đối với phụ gia các loại trong xây dựng
Phụ gia xây dựng là những chất được bổ sung vào hỗn hợp bê tông, vữa để cải thiện các tính chất như độ bền, khả năng chống thấm, khả năng thi công... Do ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, việc kinh doanh phụ gia xây dựng cũng có những quy định chặt chẽ.
-
Phải đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của nhà nước, đảm bảo về hiệu quả, độ an toàn và không gây hại cho môi trường.
-
Có đầy đủ giấy tờ chứng nhận chất lượng sản phẩm, bao gồm báo cáo thử nghiệm, chứng nhận hợp quy.
-
Phụ gia xây dựng là những loại vật liệu hóa chất ở dạng dạng bột hoặc dung dịch lỏng dễ gây bẩn và ô nhiễm môi trường. Vì thế, việc tồn trữ và vận chuyển cần phải đảm bảo được đóng gói.
>>Xem thêm: Cách mua vật liệu xây dựng GIÁ RẺ chất lượng tốt nhất
4. Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Để đăng ký xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng, các bạn cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ sau đây.
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
-
Đơn đăng ký kinh doanh: Mẫu đơn theo quy định, ghi rõ thông tin về doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ...
-
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện pháp luật: Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ khẩu.
-
Giấy tờ chứng minh về vốn điều lệ: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn, có thể là biên bản góp vốn, giấy xác nhận số dư tài khoản...
-
Giấy tờ chứng minh về địa điểm kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà, giấy phép xây dựng (nếu có)...
-
Điều lệ công ty: Văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của công ty.
-
Danh mục ngành nghề kinh doanh: Ghi rõ các ngành nghề liên quan đến xây dựng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh.
-
Giấy phép hành nghề xây dựng: Đối với các hoạt động xây dựng có yêu cầu cấp phép hành nghề, doanh nghiệp phải có giấy phép này.
>>Xem thêm: Tư vấn kinh nghiệm kinh doanh vật liệu xây dựng ở nông thôn
5. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm các bước sau:
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
-
Bạn có thể nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng tỉnh, thành phố – nơi đơn vị đặt địa điểm kinh doanh dự kiến hoạt động hoặc qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng ký Kinh doanh.
-
Thời gian xử lý hồ sơ thông thường từ 3-5 ngày làm việc.
Bước 2: Nhận giấy phép đăng ký kinh doanh
-
Trong 20 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ và dựa vào hồ sơ, ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định, kiểm tra thực địa. Từ đó, đưa ra quyết định từ chối hoặc cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng. Giấy phép này trên quy định có tên là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng.
Bước 3: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu
-
Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu công ty và thông báo mẫu dấu lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Sau đó, dấu sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Đăng ký mã số thuế
-
Sau khi nhận giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế tại Cục Thuế địa phương hoặc thông qua hệ thống đăng ký thuế trực tuyến.
Bước 5: Đăng ký mua hóa đơn (nếu cần)
-
Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng có thể cần đăng ký mua hóa đơn GTGT tại cơ quan thuế để xuất hóa đơn cho khách hàng.
Bước 6: Xin các giấy phép liên quan khác
Nếu kinh doanh các mặt hàng đặc thù (như vật liệu nguy hiểm, dễ cháy nổ...), doanh nghiệp cần xin các giấy phép bổ sung theo quy định của pháp luật.
Khi đã hoàn tất các bước trên, bạn có thể chính thức bắt đầu kinh doanh,. Chúc bạn thành công trong quá trình xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng.
Trên đây là các thông tin chi tiết về cách xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng mà POS365 gửi đến bạn. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kinh nghiệm trong xây dựng và kinh doanh vật liệu xây dựng.