Câu chuyện kinh doanh

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn, chứng từ kể từ ngày 01/07/2022 toàn bộ doanh nghiệp cả nước phải sử dụng hoá đơn điện tử. Nhưng hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa biết cách viết hoá đơn điện tử đúng quy định. Hãy cùng POS365 tìm hiểu về những quy định khi viết hoá đơn điện tử trong bài viết này nhé! 

Cách viết hoá đơn điện tử chi tiết và đầy đủ nhất 2024

I.  Quy định về cách viết hoá đơn điện tử 

Căn cứ theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định cách viết hoá đơn điện tử cần đảm bảo đầy đủ các thông tin dưới đây để xác định tính hợp lệ của hoá đơn điện tử: 

  • Tên hoá đơn, ký hiệu hoá đơn, ký hiệu mẫu số hoá đơn .

  • Tên liên hoá đơn áp dụng đối với hoá đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ tài chính. 

  • Số hoá đơn. 

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. 

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua. 

  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá dịch vụ, thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng.

  • Chữ ký người bán, chữ ký người mua.


Quy định về cách viết hóa đơn điện tử

Quy định về cách viết hóa đơn điện tử 

  • Thời điểm lập hoá đơn thực hiện theo hướng dẫn và được hiển thị theo định dạng: ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

  • Thời điểm ký số hoá đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hoá đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. (Trường hợp hoá đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hoá đơn khác thời điểm lập hoá đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hoá đơn). 

  • Mã cơ quan thuế đối với hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. 

  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có). 

  • Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hoá đơn đối với hoá đơn do cơ quan thuế đặt in. 

  • Những nội dung khác trên hoá đơn. 

>> Đọc thêm: Top 7 đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử tốt nhất hiện nay

II. Cách viết hoá đơn điện tử theo thông tư 78 

Căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, quy định cách viết hóa đơn điện tử bao gồm những nội dung chính sau: 

2.1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn

Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn theo quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. 

Ví dụ: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế, hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu thu, hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán hàng tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, tem, vé, thẻ. 

Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn thực hiện theo quy định của bộ tài chính tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

cách viết hóa đơn điện tử

Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn

2.2. Tên liên hóa đơn 

Áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 

2.3. Số hóa đơn 

a. Số hóa đơn là dãy số thứ tự trên hóa đơn. Theo quy định tại Thông tư 78 số hóa đơn là chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số (tối đa đến 99 999 999) được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó. 

Hóa đơn được lập theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong cùng 1 số ký hiệu và mẫu số hóa đơn. Đối với trường hợp hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn có sẵn trên hóa đơn 

b. Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên thì hệ thống lập hóa đơn cần đảm bảo số thứ tự tăng theo thời gian, mỗi số chỉ được sử dụng duy nhất 1 lần mà không được vượt quá 8 chữ số.

2.4. Thông tin bên bán (tên, địa chỉ, mã số thuế) 

Trên hóa đơn điện tử thể hiện được các thông tin của bên bán bao gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế.

2.5. Thông tin bên mua 

Hóa đơn điện tử có các thông tin của bên mua bao gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán. 

a. Bên mua là doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có mã số thuế

Trường hợp, tên, địa chỉ người mua hàng quá dài thi trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng. Ví dụ: “phường’’ thành “p”, “quận” thành “q”, “thành phố” thành “tp”… Nhưng phải đảm bảo đầy đủ thông tin để xác định được chính xác địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp. 

b. Người mua không có mã số thuế

  • Nếu bên mua là khách hàng cá nhân thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua.
  • Trường hợp bán hàng cho khách hàng là người nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay thế bằng số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất cảnh của khách hàng. 

2.6. Thông tin liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua bán hàng hóa 

Bao gồm tên loại hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế, giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

2.7. Chữ ký người bán, chữ ký người mua 

Bên bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của bên bán trên hóa đơn điện tử là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức. Nếu người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người ủy quyền. 

Tuy nhiên, cũng có trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua.

quy định về cách viết hóa đơn điện tử

Chữ ký người bán, chữ ký người mua

2.8. Thời điểm lập hóa đơn điện tử  

Hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

2.9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử 

Là thời điểm bên bán, bên mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử. Thời điểm ký số hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Thời điểm lập hóa đơn và thời điểm ký hóa đơn khác nhau thì vẫn hợp lệ hợp pháp.

2.10. Mã của cơ quan thuế 

Đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế thì trên hóa đơn điện tử phải hiển thị dòng mã của cơ quan thuế mới được coi là hóa đơn hợp lệ hợp pháp.

>> Xem ngay: Hướng dẫn chi tiết cách xuất hoá đơn điện tử mới nhất 2024

III. Hướng dẫn cách viết hoá đơn điện tử cho hàng xuất khẩu

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết hoá đơn điện tử xuất khẩu. Bạn có thể theo dõi để có thể điền đúng trường thông tin theo quy định của pháp luật. 

(1) Ngày lập hóa đơn GTGT xuất khẩu

Theo Điều 2 của Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:

- Ngày lập hóa đơn thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là ngày xuất hàng ra khỏi kho.

- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu: là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiệp mở tài khoản.

-Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí: là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi Doanh Nghiệp mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ

Trường hợp 1: Nếu thời điểm hàng được xuất khẩu được xác định là thời điểm kê khai trong tờ khai hải quan. Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, ngày lập hóa đơn xuất khẩu được xác định là ngày lập tờ khai hải quan.

Cách viết hóa đơn cho hàng xuất khẩu

Cách viết hóa đơn cho hàng xuất khẩu

Trường hợp 2: Nếu thời điểm hàng được xuất khẩu khác với thời điểm lập trong tờ khai hải quan, nhưng được xác định là thời điểm lập hóa đơn. Khi thời điểm xuất hàng là thời điểm lập hóa đơn, thì trong trường hợp này, ngày lập hóa đơn xuất khẩu là ngày xuất hàng được xác định là việc lập hóa đơn đúng thời điểm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC. 

Trường hợp 3: Nếu thời điểm hàng được xuất khẩu khác với thời điểm lập hóa đơn nhưng cũng không phải là thời điểm kê khai hải quan. Thời điểm lập hóa đơn khác với thời điểm hàng được xuất khẩu, do vậy, việc ghi ngày ra hóa đơn xuất khẩu như vậy được xác định là trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm. 

Khi hóa đơn xuất khẩu đối với loại hàng hóa này được bạn lập đúng thời điểm, đúng trình tự, thủ tục thì đây là một trong những căn cứ, điều kiện để hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

(2) Mã số thuế người mua: Gạch ngang.

(3) Thuế suất: Ghi như khi xuất hóa đơn bình thường.

(4) Đồng tiền ghi trên hóa đơn GTGT xuất khẩu

Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật thì:

- Tổng số tiền thanh toán: Được ghi bằng nguyên tệ

- Phần chữ ghi bằng tiếng Việt.

- Đồng thời ghi trên hoá đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hoá đơn.

Trường hợp ngoại tệ là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá. 

IV. Cách viết hoá đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Tìm hiểu những đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng cũng như cách viết hoá đơn điện tử không chịu thuế được tổng hợp chi tiết dưới đây. 

4.1. Đối tượng không chịu thuế GTGT 

Theo Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Bộ Tài chính đã cụ thể hóa danh mục 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT). Cụ thể được phân thành 6 nhóm chủ yếu sau đây:

4.1.1. Hàng hoá, dịch vụ của ngành nông nghiệp 

  • Các sản phẩm từ trồng trọt (gồm cả sản phẩm từ rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản dưới dạng chỉ qua sơ chế hoặc chưa được chế biến thành sản phẩm khác của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, bán ra hoặc nhập khẩu.

Lưu ý: Sản phẩm nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế chỉ ở khâu sản xuất, và khâu nhập khẩu. Nếu sản phẩm nông nghiệp ở khâu thương mại thì không thuộc đối tượng này.

cách viết hóa đơn điện tử không chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ của ngành nông nghiệp

  • Các sản phẩm hàng hóa trong khâu thương mại, sản xuất, nhập khẩu bao gồm cây giống, hạt giống, con giống, thức ăn cho gia súc, gia cầm, các loại phân bón…;

  • Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp như thu hoạch nông sản, tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương nội đồng…;

  • Các sản phẩm khai thác tự nhiên có thành phần chủ yếu là Na-tri-clo-rua như muối tinh, muối i-ốt, muối mỏ, muối từ nước biển;

  • Các máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt, máy gieo hạt, máy thu hoạch...

Lưu ý: Máy móc, thiết bị chuyên dùng là những máy móc, thiết bị được sản xuất ra chỉ để dùng để sản xuất nông nghiệp mà không dùng được cho mục đích khác.

4.1.2. Nhóm hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho xã hội 

  • Các loại bảo hiểm như: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người, dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp như: bảo hiểm cây trồng, vật nuôi hoặc trang thiết bị khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ hải sản;

  • Các dịch vụ liên quan đến y tế, dịch vụ thú y, bao gồm: dịch vụ khám & chữa bệnh, phòng bệnh cho người & vật nuôi;

  • Các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục như: dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật;

  • Các hoạt động xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách văn bản pháp luật, sách giáo khoa, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động hoặc in tiền;

  • Dịch vụ tang lễ, dịch vụ chiếu sáng công cộng, duy trì vườn thú, công viên, cây xanh đường phố;

  • Hoạt động xây dựng, sửa chữa các công trình văn hóa, nghệ thuật, cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, nhà ở cho đối tượng xã hội được sử dụng nguồn vốn nhân dân đóng góp, vốn viện trợ nhân đạo;

  • Các hoạt động theo chương trình của Chính phủ như bưu chính, viễn thông công ích, phổ cập internet;

  • Các sản phẩm nhân tạo hỗ trợ người tàn tật như xe lăn, nạng và dụng cụ chuyên dùng khác.

cách viết hóa đơn điện tử không chịu thuế

Nhóm hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội

4.1.3. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo cam kết quốc tế 

  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động viện trợ nhân đạo, quà tặng cho tổ chức chính trị, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; quà tặng, quà biếu cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các cá nhân, tổ chức nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn miễn thuế; hàng là đồ dùng, vật dụng cá nhân của kiều bào Việt Nam mang theo khi về nước;

  • Hàng nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành;

  • Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam;

  • Hàng hóa nhập khẩu, đồ dùng của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định pháp luật.

4.1.4. Nhóm hàng hoá, dịch vụ do nhà nước trả tiền

  • Vũ khí, khí tài, phục vụ quốc phòng, an ninh và các dịch vụ sửa chữa đi kèm do doanh nghiệp của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện;

  • Hoạt động phát sóng các chương trình truyền thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.

4.1.5. Một số trường hợp khác 

  • Chuyển quyền sử dụng đất;

  • Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;

  • Chuyển giao công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính;

Một số trường hợp khác

Một số trường hợp khác

  • Các loại máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải, truyền dẫn mà Việt Nam không sản xuất được nhập khẩu để sử dụng cho nghiên cứu khoa học công nghệ, hoạt động thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;

  • Nhà ở thuộc quyền sở hữu nhà nước được bán lại cho người đang thuê theo chính sách của Chính phủ;

  • Các loại vàng miếng, vàng thỏi, vàng nhập khẩu chưa qua chế tác;

  • Xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hay đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm 51% giá thành sản phẩm trở lên. 

4.2. Hướng dẫn viết hoá đơn điện tử không chịu thuế 

Cách viết hoá đơn điện tử không chịu thuế GTGT được thực hiện như sau: 

  • Dòng “Cộng tiền hàng” là tổng thành tiền của hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT. 

  • Mục “Thuế suất”: không ghi và phải gạch chéo, thêm kí hiệu % phía sau.

  • Dòng “Tiền thuế GTGT”: không ghi và phải gạch chéo.

  • Mục “Tổng cộng tiền thanh toán”: ghi số tiền bằng dòng “Cộng tiền hàng”. 

>> Tìm hiểu thêm: Quy định mới nhất về ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78

V. Cách viết hoá đơn điện tử cho hộ kinh doanh 

Hướng dẫn chi tiết từng bước về cách viết hoá đơn điện tử cho hộ kinh doanh cùng những quy định về đối tượng được phép sử dụng hoá đơn bán hàng. 

5.1. Đối tượng được phép sử dụng hoá đơn bán hàng 

Với những cá nhân, tổ chức thực hiện kê khai, tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì sẽ phải sử dụng hoá đơn bán hàng. Những đối tượng sau đây cần sử dụng hoá đơn điện tử, cụ thể như sau: 

  • Các tổ chức kinh doanh (không thuộc doanh nghiệp), bao gồm nhà thầu nước ngoài, hợp tác xã hay các ban quản lý dự án.

  • Những hộ kinh doanh cá thể. 

  • Các doanh nghiệp, tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp và theo tỷ lệ % doanh thu. 

  • Những doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế hoặc đã từng vi phạm về hoá đơn và đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì phải dùng hoá đơn tự in, đặt in. 

5.2. Cách viết hoá đơn điện tử cho hộ kinh doanh 

Một hoá đơn bán hàng được coi là hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây. Nếu bạn đang loay hoay trong cách viết hoá đơn bán hàng cho hộ kinh doanh thì đừng bỏ qua những thông tin này. 

5.2.1. Đầu mục thời gian 

  • Hoạt động bán hàng: Là ngày chuyển giao quyền sở hữu và sở hữu hàng hoá 

  • Những hoạt động cung cấp dịch vụ: Ngày hoàn thành cung cấp dịch vụ cho người mua 

  • Hoạt động xây dựng: Ngày nghiệm thu và bàn giao hạng mục và công trình thi công

5.2.2.Thông tin người bán 

  • Đơn vị bán hàng: Ghi chính xác tên công ty bán hàng 

  • Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế của bên cung cấp, bán hàng 

  • Địa chỉ: Điền địa chỉ của bên cung cấp, bán hàng theo giấy phép đăng ký kinh doanh 

  • Điện thoại/ Fax: Ghi số điện thoại, số fax của bên cung cấp, bán hàng 

  • Số tài khoản: Số tài khoản giao dịch của bên cung cấp, bán hàng đã đăng ký với cơ quan thuế trước đó theo mẫu 08. 

Cách viết hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh

Cách viết hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh

5.2.3. Thông tin người mua 

  • Họ và tên người mua hàng: Trong trường hợp người mua hàng không lấy hoá đơn thì cần ghi rõ nội dung “Người mua không lấy hoá đơn” hoặc “Người mua không cung cấp thông tin”. 

  • Tên đơn vị: Ghi đầy đủ tên hoặc tên viết tắt của bên mua hàng theo giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế 

  • Mã số thuế: Mã số thuế của bên mua hàng 

  • Địa chỉ: Địa chỉ chính xác của bên mua hàng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

  • Hình thức thanh toán: Ghi “CK” đối với giao dịch được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, ghi “™” với giao dịch được thực hiện bằng tiền mặt. Trong trường hợp chưa xác định giao dịch thanh toán thì ghi chú “CK/TM”. 

5.2.4. Thông tin loại hàng hoá dịch vụ 

Sau đây là 11 trường thông tin cần phải hoàn thành cũng như quy định về cách viết hoá đơn điện tử cho hộ kinh doanh về loại hàng hoá, dịch vụ cung cấp: 

  • STT: Ghi số thứ tự tăng dần (1,2,3…) của các loại hàng hóa, dịch vụ dựa trên căn cứ của bản hợp đồng.

  • Tên hàng hóa, dịch vụ: Ghi chi tiết, đầy đủ tên gọi, ký hiệu hay mã xác định của từng loại hàng hóa/ dịch vụ bán ra giống như tên hàng hóa lúc mua vào.

  • Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính của hàng hóa bán ra giống với đơn vị tính khi mua vào.

  • Số lượng: Ghi số lượng của từng hàng hóa/ dịch vụ được bán ra.

  • Đơn giá:  Ghi giá bán đối với 1 đơn vị sản phẩm chưa bao gồm thuế GTGT.

  • Thành tiền: Ghi tổng số tiền (Thành tiền = đơn giá x số lượng).

  • Cộng tiền hàng: Ghi thành tổng tiền thanh toán.

  • Thuế suất thuế GTGT: Ghi mức thuế suất của từng loại hàng hóa, dịch vụ là 0%, 5%, 10% tùy từng mặt hàng.

  • Tiền thuế GTGT: Ghi tiền thuế GTGT (thuế GTGT = Cộng tiền hàng x Thuế suất thuế GTGT)

  • Người mua hàng: Người đi mua hàng ký và ghi rõ đầy đủ họ tên.

  • Người bán hàng: Người cung cấp, bán hàng ký và ghi đầy đủ họ tên.

>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn hủy hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư 78

VI. Hướng dẫn viết hoá đơn điện tử ngoại tệ 

Trong một số trường hợp, pháp luật vẫn cho phép ghi loại đồng tiền trên hoá đơn bằng ngoại tệ. Cùng tìm hiểu ngay những trường hợp đặc biệt này cũng như cách viết hoá đơn điện tử ngoại tệ nhé. 

6.1. Trường hợp sử dụng hoá đơn ngoại tệ 

Đối với các giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư trú, người không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam không được thực hiện bằng ngoại tệ.

cách viết hóa đơn điện tử ngoại tệ

Trường hợp sử dụng hóa đơn ngoại tệ

Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, nếu phù hợp với những quy định của Ngân hàng Nhà nước thì vẫn được phép sử dụng ngoại tệ. Cụ thể, được quy định tại Điều 5 Nghị định 70/2014/NĐ-CP. Đây là nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ hoặc từ các nguồn thu vãng lai khác ở nước ngoài của người cư trú. 

Lưu ý: Những nguồn thu này phải được chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, phù hợp với thời hạn thanh toán của hợp đồng hoắc các chứng từ thanh toán. Trừ một số trường hợp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép giữ lại một phần hoặc toàn bộ nguồn thu ngoại tệ ở nước ngoài.

6.2. Cách viết hoá đơn điện tử ngoại tệ 

Theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC thì đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng tiền Việt Nam. Theo đó, khi người bán được bán hàng thu ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.

Chẳng hạn: 200.000 USD – Hai trăm nghìn đô la Mỹ.

Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.

Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.

Cách viết hóa đơn điện tử ngoại tệ

Cách viết hóa đơn điện tử ngoại tệ

Cách ghi tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam:

Tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

  • Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.

>> Bạn đã biết? Tổng hợp 16 phần mềm hoá đơn điện tử tốt nhất hiện nay

VII. Viết hoá đơn điện tử dịch vụ ăn uống 

Những quy định cũng như cách viết hoá đơn điện tử dịch vụ ăn uống theo quy định mới được tổng hợp một cách chi tiết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé! 

7.1. Quy định về hoá đơn dịch vụ ăn uống 

Theo quy định, đối với những hoá đơn điện tử trong ngành dịch vụ ăn uống cần đảm bảo các yếu tố sau: 

- Trường hợp hoá đơn đầu vào là hoá đơn giấy thì nội dung trên hoá đơn thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư số số 39/2014/TT-BTC. Bảng kê đính kèm trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 19 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

cách viết hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống

Quy định về hóa đơn dịch vụ ăn uống

- Trường hợp hóa đơn đầu vào là hóa đơn điện tử thì nội dung trên hóa đơn thực hiện theo quy định Điều 6, Thông tư số 32/2011/TT-BTC.

  • Trên hóa đơn phải thể hiện đầy đủ các danh mục hàng hóa bán ra đảm bảo nguyên tắc thông tin trên trong hóa đơn điện tử.

  • Hóa đơn cần phải có khả năng truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.

7.2. Cách viết hoá đơn điện tử dịch vụ ăn uống 

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 về hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ăn uống quy định cụ thể như sau: 

Nội dung trong hoá đơn điện tử dịch vụ ăn uống: 

  • Tên hoá đơn, ký hiệu hoá đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hoá đơn 

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán 

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua 

  • Tên hàng hoá, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. 

Cách viết hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống

Cách viết hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống

Các nội dung quy định điểm b,c,d Khoản 1 Điều 6 quy định rằng, cần phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống: 

  • Xác định nội dung hoạt động kinh tế phát sinh 

  • Số tiền thu được 

  • Xác định được người mua hàng (người nộp tiền hoặc người hưởng thụ dịch vụ…) 

  • Người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ 

  • Tên hàng hoá dịch vụ hoặc nội dung thu tiền 

Theo Khoản 3, Điều 3, Thông tư 32/2011/TT-BTC nêu rõ: Hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

  • Có sự đảm bảo về tính vẹn toàn của thông tin chứa trong hóa đơn điện tử, từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử.

  • Thông tin trong HĐĐT có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần đến.

Vì vậy, khi viết hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống cho khách hàng, cơ sở kinh doanh phải lập đầy đủ danh mục hàng hóa, dịch vụ bán ra đảm bảo nguyên tắc.

Trong các trường hợp hoá đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc phải thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính. 

Hy vọng rằng thông qua nội dung bài viết về cách viết hoá đơn điện tửPOS365 vừa bật mí trên đây sẽ giúp bạn không gặp phải những khó khăn khi viết hoá đơn điện tử. Nếu có bất kỳ thắc mắc vui lòng liên hệ Hotline 1900 4515 để được tư vấn và giải đáp miễn phí nhé!